MODULE NĂNG SUẤT
- Năng suất (Q): 100 ÷ 120 tấn ngô bắp/mẻ;
- Năng suất (Q): 150 ÷ 180 tấn ngô bắp/mẻ;
- Năng suất (Q): 200 ÷ 240 tấn ngô bắp/mẻ;
- Năng suất (Q): 300 ÷ 360 tấn ngô bắp/mẻ.
ĐẶC TÍNH VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Kiểu máy sấy:
- Sấy đối với sấy bắp và sấy hạt.
- Bin sấy đối với sấy bắp và tháp sấy đối với sấy hạt
Nguyên liệu sấy: Than đá (với nhiệt trị ≥5500Kcal/kg) hoặc khí hóa từ lõi ngô.
- Ngô bắp với độ ẩm ban đầu: w = 30% ÷ 32%;
- Ngô hạt với độ ẩm ban đầu: w = 18% ÷ 20%.
Tác nhân sấy: Sấy trực tiếp bằng khói lò hoà trộn với không khí môi trường đã đƣợc nung nóng sơ bộ.
Nhiệt độ tác nhân sấy: cài đặt theo công nghệ sấy và được điều khiển tự động hoàn toàn.
Thời gian sấy liên tục: tb = (60 ÷ 80)h (đối với ngô bắp) và th = (24 ÷ 30)h đối với ngô hạt.
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SAU CHẾ BIẾN
Sản phẩm sau chế biến đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-53:2011/BNNPTNT với các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Độ sạch: ≥ 99%;
- Nẩy mầm: ≥ 90%;
- Độ ẩm: ≤ 11,5%;
- Hạt cỏ dại: 0%.
HÌNH THỨC CHUYỂN GIAO
- Trọn gói, chìa khóa trao tay (EPC);
- Tư vấn miễn phí công nghệ, kỹ thuật, mặt bằng lắp đặt.
ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
- Nông trường Tô Hiệu - Hát Lót, Sơn La;
- Công ty cổ phần Nông sản thực phẩm H2PT - Sơn La;
- Trung tâm giống cây trồng - Việt Trì, Phú Thọ;
- Viện Nghiên cứu Ngô - Đan Phượng, Hà Nội;
- Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống ngô Sông Bôi - Lạc Thủy, Hòa Bình,.v.v..